Không có sản phẩm trong giỏ hàng
-
Viết bởi: herbieadmin
-
17/03/2022
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ TỪ 0 ĐẾN 12 THÁNG TUỔI
Bảng dưới đây là các mốc phát triển của trẻ sơ theo từng tháng trong năm đầu tiên của cuộc đời. Tuy nhiên, các bố mẹ nên nhớ rằng trẻ khác nhau sẽ phát triển theo các tốc độ khác nhau. Nếu con bạn chưa đạt được kỹ năng nào đó trong 1 tháng nào đó, điều đó là hoàn toàn bình thường. Hãy quan tâm đến cả quá trình phát triển của trẻ chứ không chỉ là các mốc đơn thuần.
Vận động thô | Vận động tinh | Ngôn ngữ/Nhận thức | Tương tác | |
1 tháng | Quay đầu sang 2 bên khi đặt nằm sấp | Nắm tay chặt | Nhìn tay và ngón tay mình | Theo dõi đồ vật chuyển động bằng mắt |
2 tháng | Giữ cổ và đầu 1 lúc khi được đặt nằm sấp | Mở và nắm tay lại | Bắt đầu chơi các ngón tay của mình | Cười khi thấy mẹ hoặc có ai cười với mình |
3 tháng | Với tay và tìm cách lấy các đồ vật | Nắm các đồ vật chặt bằng tay | Nói bập bẹ chưa thành tiếng | Bắt chước người lớn khi thấy người lớn thè lưỡi |
4 tháng | Nâng được 2 tay cao lên khi được đặt nằm sấp | Với tay và có thể lấy được các đồ vật trong tầm tay | Cười to thành tiếng | Biết chơi cùng mọi người xung quanh và có thể khóc khi dừng trò chơi. |
5 tháng | Lẫy (lật) 1 cách thuần thục | Bắt đầu học cách chuyển đồ vật từ tay này sang tay kia | Thổi bong bóng bằng miệng | Đòi theo bố mẹ và khóc nếu bố mẹ đi khuất tầm mắt |
6 tháng | Lẫy (lật) thuần thục cả 2 chiều | Dùng tay lắc, kéo đồ chơi nhỏ | Bập bẹ nói | Nhận biết khuôn mặt 1 số người thân xung quanh |
7 tháng | Bắt đầu tự di chuyển bằng cách trườn, bò | Bắt đầu học cách sử dụng ngón cái và các ngón tay | Bập bẹ nói những tiếng nghe giống ngôn ngữ của người lớn | Nhận biết và đáp lại khi mọi người xung quanh diễn tả các cung bậc vui buồn trên khuôn mặt |
8 tháng | Tự ngồi lên | Biết vỗ tay | Có phản xạ với tên của mình và các từ quen thuộc | Biết chơi các trò chơi như ú oà |
9 tháng | Học cách vịn đứng lên | Bắt đầu biết bốc thức ăn cho vào miệng | Biết rằng các đồ vật xung quanh tồn tại kể cả khi trẻ không nhìn thấy chúng | Bắt đầu biết sợ khi gặp người lạ |
10 tháng | Biết tự vịn đứng lên | Biết sắp xếp và phân loại đồ đạc | Biết vẫy chào tạm biệt | Bắt đầu nhận biết quy luật nguyên nhân và kết quả, ví dụ nếu khóc thì mẹ sẽ đến |
11 tháng | Vịn đi lại trong nhà | Biết giở trang sách khi bố mẹ đọc sách | Biết nói bà, bố, mẹ | Biết cách thử phản ứng của bố mẹ bằng các trò trong bữa ăn như thả thìa xuống đất, đẩy bát cơm ra ngoài; bắt đầu bộc lộ sở thích ăn uống riêng |
12 tháng | Tự đứng lên và có thể bước những bước đi đầu tiên | Biết giúp bố mẹ khi mặc quần áo, như giơ tay để cho vào ống tay áo | Nói được 2-3 từ đơn giản đầu tiên | Chơi các trò chơi bắt chước người lớn như đưa điện thoại lên tai |
Herbie sưu tầm và dịch
Tags: