-
Viết bởi: herbieadmin
-
17/03/2022
Mốc ăn uống của trẻ từ 0 tới 24 tháng tuổi
Mốc ăn uống của trẻ từ 0 tới 24 tháng tuổi
Bé từ 0 – 24 tháng nên ăn gì và ăn như thế nào phụ thuộc vào quá trình phát triển thể chất và khả năng ăn uống của bé. Mẹ tham khảo bảng dưới đây nhé
Tháng |
Mốc phát triển về thể chất |
Mốc phát triển về khả năng ăn uống |
Mẹ nên cho bé ăn những thức ăn gì |
0-3 |
· Bé mới chào đời · Bé đã biết cười và cưới thành tiếng |
· Bé biết mút, bú sữa và nuốt · Lưỡi có thể đưa ra bên ngoài môi |
· Chỉ cho bé bú sữa mẹ hoặc sữa công thức |
3 – 5 |
· Bé nâng được đầu lên · Cười · Cưới thành tiếng · Có khả năng cảm nhận hình ảnh qua gương |
· Mím môi để ngậm miệng · Chuyển động của lưỡi linh hoạt hơn · Môi dưới hoạt động linh hoạt hơn |
· Chỉ cho bé bú sữa mẹ hoặc sữa công thức |
5-6 |
·Bắt đầu tập bò ·Bắt đầu ê a tập nói · Ý thức rõ hơn về các bộ phận cơ thể |
· Bắt đầu có các hoạt động nhai của hàm · Có thể điều khiển được xung lực hút, bú sữa · Mở miệng lớn và chấp nhận sử dụng thìa · Quay đầu dễ dàng để ăn |
· Sữa mẹ hoặc sữa công thức · Bắt đầu thử nghiệm 1 lượng nhỏ bột gạo baby hoặc ngũ cốc baby pha với sữa mẹ hoặc sữa công thức · Thử nghiệm từng loại hoa quả và rau xay và trộn với sữa mẹ hoặc sữa công thức |
6-7 |
. Có thể tự ngồi · Với tay lấy đồ vật rất nhanh · Bắt chước các âm thanh xung quanh |
· Cầm thức ăn, và đồ vật và cho vào miệng . Tự ngồi ăn không cần phải đỡ |
· Sữa mẹ hoặc sữa công thức · Các món xay nhuyễn · Lòng đỏ trứng gà nấu kỹ · Sữa chua · Pho-mát tươi · Khoai tây nghiền · Chuối nghiền · Táo xay · Ngũ cốc các loại |
7-8 |
· Đứng vịn · Nói bập bẹ |
· Uống nước từ cốc · Hiểu được thìa là dùng để xúc thức ăn |
· Finger foods · Cắt nhỏ các loại hoa quả hoặc rau mềm · Bánh mỳ nướng · Cá hồi |
9-12 |
· Vẫy chào và tạm biệt · Bò thuần thục · Tập đứng lên · Tập vịn đi |
· Bắt đầu dùng đầu ngón tay để nhón thức ăn · Động tác nhai hoàn thiện hơn · Giữ và đưa thức ăn trong miệng · Cố gắng tự đút ăn · Thích ăn thức ăn có khối lượng và có thể cắn, ví dụ bánh quy |
· Có thể cùng ngồi vào bàn với bố mẹ · Ăn thức ăn mềm · Rau · Hoa quả · Ngũ cốc · Bánh mỳ · Các loại đỗ · Các loại cá thịt · Pho-mát |
12-18 |
· Bắt chước hành động của người thân · Tập đi · Tập nói Biểu đạt suy nghĩ bằng cử chỉ |
· Biết cahcs sử dụng thìa thành thạo · Thè lưỡi và nhổ ra · Có khả năng tự ngồi ăn trật tự · Có khả năng cắn thức ăn cứng hơn, tùy thuộc vào số lượng răng · Uống thêm nước trong ngày |
· Sữa tươi · Ăn cả lòng trắng và lòng đỏ trứng gà |
18-24 |
· Đi tốt · Biết chạy |
· Nhai nhiều loại thức ăn khác nhau · Biết nhai nhậm miệng · Khi bé 24 tháng, bé có thể nhai gần như tất cả các loại thức ăn. Tuy nhiên để tránh nguy cơ bị hóc, nghẹn khi ăn, thức ăn của bé vẫn nên xắt nhỏ |
· Từ 24 tháng, bé có thể ăn bất cứ loại thức ăn nào nhưng lưu ý cho ít muối và gia vị · Nhiều loai pho-mát khác nhau |
Herbie sưu tầm và dịch
Tags: